QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÃ KHÁNH HỘI, HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU
Hồ sơ đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xã Khánh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau và các quy định tại quy định này là
căn cứ để UBND xã Khánh Hội, phòng Kinh tế và Hạ tầng giới thiệu địa điểm, cấp
phép xây dựng và thoả thuận các giải pháp kiến trúc, quy hoạch cho các công
trình và dự án xây dựng trên địa bàn xã đúng theo quy hoạch và pháp luật hiện
hành.
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi áp dụng
1. Nội dung quy định quản lý đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung
xã Khánh Hội, huyện U
Minh, tỉnh Cà Mau bảo tồn tôn tạo, định hướng
phát triển theo tiêu chí nông thôn mới và sử dụng các công trình
trên địa bàn toàn xã, khu trung tâm xã theo đúng Điều chỉnh Quy hoạch chung xã Khánh Hội đã được phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2021 của Chủ tịch UBND huyện U Minh.
2. Hồ sơ đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xã Khánh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau và các quy định tại quy định này là
căn cứ để UBND xã Khánh Hội, phòng Kinh tế và Hạ tầng giới thiệu địa điểm, cấp
phép xây dựng và thoả thuận các giải pháp kiến trúc, quy hoạch cho các công
trình và dự án xây dựng trên địa bàn xã đúng theo quy hoạch và pháp luật hiện
hành.
3. Hồ sơ đồ án Điều chỉnh Quy
hoạch chung xã xã Khánh Hội, huyện U Minh,
tỉnh Cà Mau và các quy định tại quy định này là cơ sở để triển khai các quy
hoạch phân khu (nếu có) và quy hoạch chi tiết các khu vực trung tâm để làm cơ
sở quản lý và đầu tư trên cơ sở định hướng của Quy hoạch chung được phê duyệt.
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch
1. Vị trí, ranh giới quy hoạch
1.1. Vị trí:
Xã Khánh Hội cách trung tâm huyện U Minh 17 km về hướng Tây. Cách trung tâm
công nghiệp Khánh An, Khu công nghiệp Khí Điện Đạm khoảng 37 km. Xã Khánh Hội
có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế của huyện U Minh.
1.2. Phạm vi ranh giới hành chính của xã:
Xã Khánh Hội có ranh giới hành chính được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp xã Khánh Lâm;
+ Phía Tây giáp biển Tây;
+ Phía Nam giáp xã Khánh Bình Tây Bắc, huyện Trần Văn Thời;
+ Phía Bắc giáp xã Khánh Tiến.
1.3. Quy mô lập quy hoạch:
- Quy mô dân
số xã Khánh Hội dự báo đến năm 2025
là: 13.500 người;
- Quy mô dân
số xã Khánh Hội dự báo đến năm 2030
là: 14.200 người;
- Quy mô diện
tích nghiên cứu quy hoạch trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên của xã là: 3.343,62 ha.
CHƯƠNG II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. Quản lý theo Quyết định
phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Điều 3. Khu vực nhà ở dân cư
Các chỉ tiêu
kỹ thuật khu vực nhà ở dân cư ở trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung:
Chỉ tiêu đất ở tại điểm dân cư
nông thôn: 40 -50m²/người.
+ Khu vực cải tạo:
- Chiều cao tối đa: 03 tầng;
- Diện tích lô đất ở: Phù hợp
hiện trạng, tránh thay đổi lớn, phát triển ổn định
+ Khu vực xây mới:
- Tầng cao tối đa: 03 tầng;
- Mật độ xây dựng: 80 - 85%;
- Chiều cao công trình: 12m;
- Diện tích lô đất ở: 300m²/hộ
đến 400m²/hộ (đối với hộ nông nghiệp); 150m²/hộ (đối với hộ thương mại dịch
vụ).
Điều 4. Khu vực xây dựng công trình công cộng
Các công trình
công cộng, dịch vụ được bố trí tại trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung
với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để quản lý xây dựng như sau:
+ Chỉ tiêu đất xây dựng công
trình công cộng, dịch vụ: 10 -12 m²/người.
Stt
|
Chức
năng
|
Diện
tích xây dựng (m²)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Hệ
số sử dụng đất
|
01
|
Trụ
sở UBND
|
≥ 1000
|
≤ 45
|
≤ 03
|
≤ 1,35
|
02
|
Nhà
trẻ, trường mầm non
|
≥ 600
|
≤ 40
|
≤ 03
|
≤ 1,20
|
03
|
Trường
tiểu học
|
≥ 650
|
≤ 40
|
≤ 03
|
≤ 1,20
|
04
|
Trường
trung học cơ sở
|
≥ 550
|
≤ 45
|
≤ 04
|
≤ 1,80
|
05
|
Trạm
y tế xã (không có vườn thuốc)
|
≥ 500
|
≤ 40
|
≤ 02
|
≤ 0,80
|
06
|
Trung
tâm văn hóa, thể thao xã
|
≥ 1000
|
≤ 30
|
2
|
≤ 0,60
|
07
|
Nhà
văn hóa – khu thể thao ấp
|
≥ 500
|
≤ 40
|
2
|
≤ 0,80
|
08
|
Chợ
|
2000 - 3000
|
≤ 40
|
1 - 2
|
≤ 0,80
|
09
|
Điểm
phục vụ bưu chính viễn thông
|
≥ 150
|
100
|
1
|
1
|
10
|
Thương
mại dịch vụ
|
-
|
≤ 60
|
5
|
-
|
Điều
5: Đất sản xuất
Căn cứ vào hiện trạng cũng như kế hoạch sử
dụng đất của huyện U Minh năm 2019 và quy hoạch sản xuất huyện U Minh, xã Khánh
Hội sản xuất chủ yếu là các ngành thủy sản các nhà máy chế biến thủy sản và
trồng lúa như sau:
- Nuôi trồng thủy sản: tại ấp 1, ấp 2;
- Khu vực trồng lúa nước kết hợp vật chăn
nuôi trồng trọt: phần diện tích còn lại của xã.
- Vị trí Cụm tiểu thủ công nghiệp: Gồm 3
cụm tiểu thủ công nghiệp, vị trí đề xuất bố nằm dọc theo tuyến đường liên xã
các khu tiểu thủ công nghiệp dự kiến bố trí các ngành nghề như nhà máy chế biến
cá, đông lạnh, phân loại, sân phơi và các làng nghề truyền thống….
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
STT
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Quy
hoạch đến năm 2025 (ha)
|
Quy
hoạch đến năm 2030 (ha)
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
2.842,95
|
2.797,95
|
|
|
Đất
trồng lúa
|
1.532,79
|
1.482,79
|
|
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
275,23
|
270,23
|
|
|
Đất
rừng phòng hộ
|
280,93
|
280,93
|
|
|
Đất
rừng đặc dụng
|
0
|
0
|
|
|
Đất
rừng sản xuất
|
0
|
0
|
|
|
Đất
nuôi trồng thuỷ sản
|
689
|
689
|
|
|
Đất
làm muối
|
0
|
0
|
|
Điều
6. Đất cây xanh
- Cây xanh tại các
điểm dân cư tập trung bao gồm cây xanh, vườn hoa công cộng; vườn cây tập trung
như cây ăn quả, cây thuốc, vườn ươm, cây xanh cách ly tại các khu sản xuất,
công trình sản xuất tập trung.
- Cây xanh, vườn
hoa nên trồng tại khu trung tâm xã và quanh các công trình công cộng, công
trình văn hóa, lịch sử.
+ Chỉ tiêu đất
cây xanh công cộng: 6 - 9m²/người.
- Trồng cây xanh
ở các điểm dân cư nông thôn phải kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích kinh tế với các
yêu cầu cải thiện môi trường sinh thái, kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng
hộ, cây chống xói mòn và bạc màu đất.
- Cây xanh trong
khuôn viên các hộ gia đình cần phù hợp với hướng nhà, để đảm bảo thoáng mát,
che chắn nắng, phù hợp điều kiện đất đai và bản sắc địa phương.
- Ven đường trục
xã, liên xã, đường từ xã tới ấp cần trồng ít nhất một hàng cây bóng mát cho thu
hoạch gỗ hoặc hoa quả. Đảm bảo mật độ cây xanh trong khu trung tâm xã và trong
công trình văn hóa, di tích lịch sử.
- Không được
trồng cây có nhựa độc, cây hoa quả có hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong
trường học, trạm y tế.
Điều
7. Các khu vực bảo tồn, di tích, thắng cảnh, cấm xây dựng
Các phạm vi cấm
xây dựng là phạm vi bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật. Cấm xây dựng thêm
khu vực phía ngoài đê biển Tây (đường hành lang ven biển phía Tây)
Điều
8. Các công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Quy hoạch san
nền
- Quy hoạch san đắp
nền phải tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng san lấp, đào đắp, bảo
vệ cây lưu niên, lớp đất màu, nền công trình hiện trạng giữ nguyên, đối với
công trình mới cần xác định cốt cao độ khống chế quy hoạch của công trình, sân
bãi, đường sá, hệ thống thoát nước.
- Cao độ san nền: Theo Quyết định số
2066/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt đề án quản lý độ cao xây dựng khống
chế cho các đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp và công trình trên địa bàn
tỉnh Cà Mau.
- Quy hoạch san đắp nền phải đảm bảo thoát
nước mưa, giao thông đi lại thuận tiện, an toàn.
- Chỉ tiến hành san đắp nền khi đã xác
định vị trí quy hoạch xây dựng công trình và có quy hoạch thoát nước mưa.
2. Giao thông
- Tuyến đường Tỉnh 984 (Đ.T 984) từ Tắc
Thủ - U Minh – Khánh Hội đường cấp III, lộ giới 45m, tổng chiều dài đi ngang
qua xã là 3km. Quy hoạch đến 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp
III-ĐB;
- Tuyến đường Đê bao ven biển (đê biển
Tây) đường cấp IV, lộ giới 35m, tổng chiều dài đi ngang qua xã là 11,35km. Quy
hoạch đến 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV-ĐB;
- Tuyến đường huyện Khánh Tiến từ Tuyến
đường Đê bao ven biển đi xã Khánh Tiến đường cấp V, lộ giới 30m. Quy hoạch đến
2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V-ĐB;
+ Tuyến giao thông trục xã:
- Đến 2025:100% đường trục xã được cứng
hoá, trong đó tối thiểu 50% đạt cấp B giao thông nông thôn (mặt đường 3m);
- Đến 2030:100% đường trục xã được cứng
hoá đạt cấp B giao thông nông thôn trở lên.
+ Tuyến giao thông trục ấp:
- Đến 2025: 100% đường trục ấp được cứng
hoá, trong đó tối thiểu 20% đạt cấp C giao thông nông thôn (mặt đường 2,5m);
- Đến 2030: 100% đường trục ấp được cứng
hoá, trong đó tối thiểu 50% đạt cấp C giao thông nông thôn trở lên.
+ Đường ấp:
- Đến 2025: 100% đường ấp được cứng hóa,
trong đó tối thiểu 50% đạt cấp D giao thông nông thôn (mặt đường 1,5m);
- Đến 2030: 100% đường ấp được cứng hóa,
đạt cấp đường loại D giao thông nông thôn trở lên.
+ Cầu trên đường xã: Quy hoạch từ nay đến
năm 2020 thay thế hoàn toàn cầu gỗ, cầu tạm bằng cầu bê tông cốt thép hoặc cầu
thép phù hợp và đồng bộ với cấp đường quy hoạch.
3. Cấp điện:
* Nguồn
cấp:
Nguồn cấp điện cho xã Khánh Hội được lấy từ trạm 110KV tại huyện U Minh.
* Mạng
lưới cấp:
- Mạng lưới điện trung và hạ thế cần tránh
vượt ao, hồ, các khu vực nuôi tôm công nghiệp.
- Lưới điện phân phối trung áp phải được
xây dựng theo hướng quy hoạch lâu dài với cấp điện chuẩn là 22kV và 35kV.
- Quy hoạch tuyến điện trong các điểm dân
cư phải gắn liền với quy hoạch cải tạo kiến trúc, cải tạo đường giao thông, ao
hồ.
4. Cấp nước:
- Nguồn cấp: Hiện nay, tại khu vực trung
tâm xã Khánh Hội có 01 trạm cấp nước đã sử dụng nhiều năm, nâng cấp đạt công
suất phục vụ cho người dân khu trung tâm xã 700 m³/ng.đ.
- Xây dựng 05 điểm cấp nước tại 05 điểm
dân cư tập trung với lưu lượng 100 – 300m3/ng.đ, diện tích xây dựng
0.1 ha. Không cần xây dựng hệ thống cấp nước chữa cháy mà tận dụng nguồn nước
mặt sẵn có làm nguồn cấp nước chữa cháy kết hợp với các bơm chữa cháy di động
để phục vụ cho công tác phòng chống cháy.
5. Thoát nước mưa:
* Phương
án thoát nước:
- Khu vực ngoài điểm
dân cư: Với
hệ thống kênh rạch tự nhiên chằng chịt nên thoát nước mặt theo địa hình tự
nhiên là chủ yếu.
- Khu vực điểm dân cư: Thoát nước theo hệ thống cống dọc theo đường sau đó
thoát ra kênh mương chính của khu vực. Sử dụng giải pháp thoát nước mưa chung
với thoát nước thải.
* Mạng lưới thoát:
+ Chia lưu vực thoát nước toàn xã: Chia làm 2 lưu vực
- Lưu vực 1: phía Bắc kênh Biện Nhị hướng thoát về kênh Biện Nhị;
- Lưu vực 2: phía Nam kênh Biện Nhị hướng thoát về kênh Biện Nhị.
+ Mạng lưới ống thoát chính được quy hoạch trên 2 tuyến chính: Đường Tỉnh
984, đường huyện Khánh Tiến.
+ Mạng lưới ống thoát lưu vực được quy hoạch theo
các trục xã.
+ Mạng lưới ống thoát nước đường phố được quy
hoạch theo các trục ấp, khu dân cư.
6. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa
trang toàn xã và vệ sinh môi trường
6.1. Thoát nước thải
- Các khu dân cư tập trung và khu vực trung tâm xã, các khu TTCN, các khu
vực chăn nuôi tập trung, cơ sở chế biến thủy sản,.... sẽ xây dựng hệ thống
thoát nước riêng biệt, cuối các miệng xả cần có hệ thống cống bao thu gom nước
thải về khu vực trạm xử lý trước khi thải ra sông ngòi.
- Đối với nước thải từ các hầm nuôi tôm công nghiệp phải qua hệ thống ao
lắng và được xử lý triệt để trước khi thải ra hệ thống sông rạch.
- Các cơ sở nuôi tôm công nghiệp phải có hồ chứa khi tiến hành cải tạo ao
đầm, không được sên vét thải trực tiếp ra sông rạch.
- Các khu dân cư phân tán (tuyến dân cư), nước thải
sinh hoạt sẽ thoát theo địa hình tự nhiên ra hệ thống kênh mương thủy lợi như
phải đủ 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước).
6.2. Thu gom và xử
lý chất thải rắn
- Quản lý chất thải rắn: Tại khu vực công trình công cộng bố trí thùng đựng
rác thải, khu vực dân cư tự thu gom phân loại rác thải và bố trí thu gom theo
định kỳ trong tuần để tập trung tại các khu vực tập trung xử lý chất thải rắn.
- Quy hoạch 1 bãi rác nằm tại ấp 5, dọc theo kênh Hậu 500, với diện tích 1
ha và có hệ thống xử lý rác theo đúng tiêu chuẩn.
6.3. Nghĩa trang
Quy hoạch nghĩa trang nằm tại ấp 7, dọc theo kênh Giữa 500, với diện tích
1ha. Cách bãi rác 1km về hướng Đông.
7. Hạ tầng phục vụ
sản xuất
- Nạo vét tất cả hệ thống sông, kênh rạch hiện hữu theo
định kỳ 5 năm 1 lần.
- Không đào mới, tiến hành phân chia hệ thống thủy lợi theo 2 vùng sản xuất
bao gồm các cụm sau:
+ Vùng 1: Vùng sản xuất nuôi tôm công nghiệp, có quy mô diện tích là 689 ha;
+ Vùng 2: Vùng sản xuất trồng lúa, có quy mô diện tích là 1.482,79
ha;
- Giao thông: Không xây dựng
hệ thống giao thông nội đồng mà sử dụng hệ thống giao thông nông thôn phục vụ
sản xuất.
Mục 2. Quản lý theo đặc điểm của
từng địa phương, vùng miền
Điều 9. Nhà ở dân cư nông thôn
- Về màu sắc,
vật liệu công trình: Sử dụng màu trung tính, tránh sử dụng màu nổi, sử dụng vật
liệu tại địa phương.
- Hình thức
kiến trúc của từng loại nhà ở, công trình công cộng:
+ Nhà ở:
- Nhà ở dạng
vườn: Sử dụng hình thức kiến trúc mái dốc, lợp tole, ngói, lá.
- Nhà ở dạng
phố, liên kế: Dạng nhà ống, sử dụng hình thức kiến trúc khối, mảng, kết hợp với
mái thái….
+ Công trình
công cộng: Sử dụng hình thức kiến trúc bền vững, kết hợp mái dốc (tole, ngói),
do đây là vùng ven biển tránh sử dụng vật liệu dễ bị oxy hóa, hạn chế dùng kính
mặt đứng công trình.
+ Hàng rào,
cổng, cây xanh...: Hình thức kiến trúc cổng hàng rào ngoài mang tính bảo vệ,
thì với loại hình kiên cố sử dụng giải pháp cột BTCT kết hợp hàng rào bằng
thép, gang, lam BTCT, gạch hoa gió. Cổng chính có thể kết hợp mái ngói. Đối với
nhà ở nông thôn nên chọn hình thức kiến trúc thân thiện với môi trường, vật
liệu sử dụng cây xanh như dâm bụt, chuỗi ngọc, dương….cắt tỉa để làm hàng rào.
Điều 10. Các công trình hạ tầng
kỹ thuật
1. Giao thông
Đối với hệ
thống giao thông trong ấp, xóm, đường được cứng hóa, đạt cấp đường loại D, kết
cấu mặt đường bằng BT, bề rộng mặt đường tối thiểu 1,5m.
Đối với các
tuyến đường ấp, xóm cần kết hợp cây xanh xung quanh, hàng rào cây xanh của từng
hộ dân, hai bên đường trồng các loại dây bò như: hoa mười giờ, cúc đậu phộng,
cỏ nhật…nhằm tạo cảnh quang cho trục ấp.
2. Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường
+ Đối với
trung tâm xã, sẽ có xe đi tới từng hộ dân, hay nơi tập kết rác của từng xóm, sau
đó đem đến bãi rác của xã thuộc ấp 5.
+ Đối với khu
vực ngoài trung tâm (khu vực mật độ dân cư thấp): Chọn giải pháp xử lý tại gia
đình thông qua hình thức tổ hợp vườn ao, thùng rác, hầm chứa rác, hố chưa rác
tự phân hủy, hố ủ phân trát bùn tại các hộ gia đình để xử lý chất thải rắn từ
sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi.
+ Khoảng cách
an toàn môi trường nhỏ nhất giữa hàng rào của trạm trung chuyển đến chân xây
dựng công trình khác phải không nhỏ hơn 20m.
+ Việc xác
định vùng bảo vệ nguồn nước cần đánh giá tình trạng vệ sinh môi trường nơi lấy
nước (đối với nguồn nước ngầm) và khu vực thượng lưu và hạ lưu của nguồn nước
mặt: về phía thượng lưu không nhỏ hơn 200m, về phía hạ lưu không nhỏ hơn 100m.
CHƯƠNG III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký quyết định.
Điều 12. Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan
đến hoạt động xây dựng trên địa bàn xã Khánh Hội đều phải thực hiện theo đúng Quy định này.
Những điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi khác với quy
định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định này cho
phép.
Điều 13. Mọi vi phạm các điều khoản của Quy định này tùy theo
mức độ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm theo pháp luật.