image banner
Chào mừng bạn đến với Trang thông tin Ủy ban nhân dân xã Khánh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Ảnh 5
Ảnh 5
Ảnh 2
Ảnh 2
Ảnh 3
Ảnh 3
Ảnh 4
Ảnh 4
Ảnh 1
Ảnh 1
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÃ KHÁNH HỘI, HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU
Lượt xem: 279
0:00 / 0:00
Màu chữ
Hồ sơ đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xã Khánh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau và các quy định tại quy định này là căn cứ để UBND xã Khánh Hội, phòng Kinh tế và Hạ tầng giới thiệu địa điểm, cấp phép xây dựng và thoả thuận các giải pháp kiến trúc, quy hoạch cho các công trình và dự án xây dựng trên địa bàn xã đúng theo quy hoạch và pháp luật hiện hành.

CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Nội dung quy định quản lý đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xã Khánh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau bảo tồn tôn tạo, định hướng phát triển theo tiêu chí nông thôn mới và sử dụng các công trình trên địa bàn toàn xã, khu trung tâm xã theo đúng Điều chỉnh Quy hoạch chung xã Khánh Hội đã được phê duyệt tại Quyết định số           /QĐ-UBND ngày       /      /2021 của Chủ tịch UBND huyện U Minh.

2. Hồ sơ đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xã Khánh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau và các quy định tại quy định này là căn cứ để UBND xã Khánh Hội, phòng Kinh tế và Hạ tầng giới thiệu địa điểm, cấp phép xây dựng và thoả thuận các giải pháp kiến trúc, quy hoạch cho các công trình và dự án xây dựng trên địa bàn xã đúng theo quy hoạch và pháp luật hiện hành.

3. Hồ sơ đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xã xã Khánh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau và các quy định tại quy định này là cơ sở để triển khai các quy hoạch phân khu (nếu có) và quy hoạch chi tiết các khu vực trung tâm để làm cơ sở quản lý và đầu tư trên cơ sở định hướng của Quy hoạch chung được phê duyệt.

Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch

1. Vị trí, ranh giới quy hoạch

1.1. Vị trí:

Xã Khánh Hội cách trung tâm huyện U Minh 17 km về hướng Tây. Cách trung tâm công nghiệp Khánh An, Khu công nghiệp Khí Điện Đạm khoảng 37 km. Xã Khánh Hội có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế của huyện U Minh.

1.2. Phạm vi ranh giới hành chính của xã:

Xã Khánh Hội có ranh giới hành chính được xác định như sau:

+ Phía Đông giáp xã Khánh Lâm;

+ Phía Tây giáp biển Tây;

+ Phía Nam giáp xã Khánh Bình Tây Bắc, huyện Trần Văn Thời;

+ Phía Bắc giáp xã Khánh Tiến.

1.3. Quy mô lập quy hoạch:

- Quy mô dân số xã Khánh Hội dự báo đến năm 2025 là: 13.500 người;

- Quy mô dân số xã Khánh Hội dự báo đến năm 2030 là: 14.200 người;

- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên của xã là: 3.343,62 ha.

 

CHƯƠNG II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Mục 1. Quản lý theo Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới

Điều 3. Khu vực nhà ở dân cư

Các chỉ tiêu kỹ thuật khu vực nhà ở dân cư ở trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung:

Chỉ tiêu đất ở tại điểm dân cư nông thôn: 40 -50m²/người.

+ Khu vực cải tạo:

- Chiều cao tối đa: 03 tầng;

- Diện tích lô đất ở: Phù hợp hiện trạng, tránh thay đổi lớn, phát triển ổn định

+ Khu vực xây mới:

- Tầng cao tối đa: 03 tầng;

- Mật độ xây dựng: 80 - 85%;

- Chiều cao công trình: 12m;

- Diện tích lô đất ở: 300m²/hộ đến 400m²/hộ (đối với hộ nông nghiệp); 150m²/hộ (đối với hộ thương mại dịch vụ).

Điều 4. Khu vực xây dựng công trình công cộng

Các công trình công cộng, dịch vụ được bố trí tại trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để quản lý xây dựng như sau:

+ Chỉ tiêu đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ: 10 -12 m²/người.        

Stt

Chức năng

Diện tích xây dựng (m²)

Mật độ xây dựng (%)

Tầng cao tối đa (tầng)

Hệ số sử dụng đất

01

Trụ sở UBND

≥ 1000

≤ 45

≤ 03

≤ 1,35

02

Nhà trẻ, trường mầm non

≥ 600

≤ 40

≤ 03

≤ 1,20

03

Trường tiểu học

≥ 650

≤ 40

≤ 03

≤ 1,20

04

Trường trung học cơ sở

≥ 550

≤ 45

≤ 04

≤ 1,80

05

Trạm y tế xã (không có vườn thuốc)

≥ 500

≤ 40

≤ 02

≤ 0,80

06

Trung tâm văn hóa, thể thao xã

≥ 1000

≤ 30

2

≤ 0,60

07

Nhà văn hóa – khu thể thao ấp

≥ 500

≤ 40

2

≤ 0,80

08

Chợ

2000 - 3000

≤ 40

1 - 2

≤ 0,80

09

Điểm phục vụ bưu chính viễn thông

≥ 150

100

1

1

10

Thương mại dịch vụ

-

≤ 60

5

-

 

Điều 5: Đất sản xuất

Căn cứ vào hiện trạng cũng như kế hoạch sử dụng đất của huyện U Minh năm 2019 và quy hoạch sản xuất huyện U Minh, xã Khánh Hội sản xuất chủ yếu là các ngành thủy sản các nhà máy chế biến thủy sản và trồng lúa như sau:

- Nuôi trồng thủy sản: tại ấp 1, ấp 2;

- Khu vực trồng lúa nước kết hợp vật chăn nuôi trồng trọt: phần diện tích còn lại của xã.

- Vị trí Cụm tiểu thủ công nghiệp: Gồm 3 cụm tiểu thủ công nghiệp, vị trí đề xuất bố nằm dọc theo tuyến đường liên xã các khu tiểu thủ công nghiệp dự kiến bố trí các ngành nghề như nhà máy chế biến cá, đông lạnh, phân loại, sân phơi và các làng nghề truyền thống….

Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp

 

STT

Mục đích sử dụng đất

Quy hoạch đến năm 2025 (ha)

Quy hoạch đến năm 2030 (ha)

1

Đất nông nghiệp

2.842,95

2.797,95

 

Đất trồng lúa

1.532,79

1.482,79

 

Đất trồng cây lâu năm

275,23

270,23

 

Đất rừng phòng hộ

280,93

280,93

 

Đất rừng đặc dụng

0

0

 

Đất rừng sản xuất

0

0

 

Đất nuôi trồng thuỷ sản

689

689

 

Đất làm muối

0

0

 

Điều 6. Đất cây xanh

- Cây xanh tại các điểm dân cư tập trung bao gồm cây xanh, vườn hoa công cộng; vườn cây tập trung như cây ăn quả, cây thuốc, vườn ươm, cây xanh cách ly tại các khu sản xuất, công trình sản xuất tập trung.

- Cây xanh, vườn hoa nên trồng tại khu trung tâm xã và quanh các công trình công cộng, công trình văn hóa, lịch sử.

+ Chỉ tiêu đất cây xanh công cộng: 6 - 9m²/người.

- Trồng cây xanh ở các điểm dân cư nông thôn phải kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích kinh tế với các yêu cầu cải thiện môi trường sinh thái, kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ, cây chống xói mòn và bạc màu đất.

- Cây xanh trong khuôn viên các hộ gia đình cần phù hợp với hướng nhà, để đảm bảo thoáng mát, che chắn nắng, phù hợp điều kiện đất đai và bản sắc địa phương.

- Ven đường trục xã, liên xã, đường từ xã tới ấp cần trồng ít nhất một hàng cây bóng mát cho thu hoạch gỗ hoặc hoa quả. Đảm bảo mật độ cây xanh trong khu trung tâm xã và trong công trình văn hóa, di tích lịch sử.

- Không được trồng cây có nhựa độc, cây hoa quả có hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trường học, trạm y tế.

Điều 7. Các khu vực bảo tồn, di tích, thắng cảnh, cấm xây dựng

Các phạm vi cấm xây dựng là phạm vi bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật. Cấm xây dựng thêm khu vực phía ngoài đê biển Tây (đường hành lang ven biển phía Tây)

Điều 8. Các công trình hạ tầng kỹ thuật

1. Quy hoạch san nền

- Quy hoạch san đắp nền phải tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng san lấp, đào đắp, bảo vệ cây lưu niên, lớp đất màu, nền công trình hiện trạng giữ nguyên, đối với công trình mới cần xác định cốt cao độ khống chế quy hoạch của công trình, sân bãi, đường sá, hệ thống thoát nước.

- Cao độ san nền: Theo Quyết định số 2066/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Cà Mau về việc  phê duyệt đề án quản lý độ cao xây dựng khống chế cho các đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp và công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

- Quy hoạch san đắp nền phải đảm bảo thoát nước mưa, giao thông đi lại thuận tiện, an toàn.

- Chỉ tiến hành san đắp nền khi đã xác định vị trí quy hoạch xây dựng công trình và có quy hoạch thoát nước mưa.

2. Giao thông

- Tuyến đường Tỉnh 984 (Đ.T 984) từ Tắc Thủ - U Minh – Khánh Hội đường cấp III, lộ giới 45m, tổng chiều dài đi ngang qua xã là 3km. Quy hoạch đến 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III-ĐB;

- Tuyến đường Đê bao ven biển (đê biển Tây) đường cấp IV, lộ giới 35m, tổng chiều dài đi ngang qua xã là 11,35km. Quy hoạch đến 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV-ĐB;

- Tuyến đường huyện Khánh Tiến từ Tuyến đường Đê bao ven biển đi xã Khánh Tiến đường cấp V, lộ giới 30m. Quy hoạch đến 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V-ĐB;

+ Tuyến giao thông trục xã:

- Đến 2025:100% đường trục xã được cứng hoá, trong đó tối thiểu 50% đạt cấp B giao thông nông thôn (mặt đường 3m);

- Đến 2030:100% đường trục xã được cứng hoá đạt cấp B giao thông nông thôn trở lên.

+ Tuyến giao thông trục ấp:

- Đến 2025: 100% đường trục ấp được cứng hoá, trong đó tối thiểu 20% đạt cấp C giao thông nông thôn (mặt đường 2,5m);

- Đến 2030: 100% đường trục ấp được cứng hoá, trong đó tối thiểu 50% đạt cấp C giao thông nông thôn trở lên.

+ Đường ấp:

- Đến 2025: 100% đường ấp được cứng hóa, trong đó tối thiểu 50% đạt cấp D giao thông nông thôn (mặt đường 1,5m);

- Đến 2030: 100% đường ấp được cứng hóa, đạt cấp đường loại D giao thông nông thôn trở lên.

+ Cầu trên đường xã: Quy hoạch từ nay đến năm 2020 thay thế hoàn toàn cầu gỗ, cầu tạm bằng cầu bê tông cốt thép hoặc cầu thép phù hợp và đồng bộ với cấp đường quy hoạch.

3. Cấp điện:

* Nguồn cấp: Nguồn cấp điện cho xã Khánh Hội được lấy từ trạm 110KV tại huyện U Minh.

* Mạng lưới cấp:

- Mạng lưới điện trung và hạ thế cần tránh vượt ao, hồ, các khu vực nuôi tôm công nghiệp.

- Lưới điện phân phối trung áp phải được xây dựng theo hướng quy hoạch lâu dài với cấp điện chuẩn là 22kV và 35kV.

- Quy hoạch tuyến điện trong các điểm dân cư phải gắn liền với quy hoạch cải tạo kiến trúc, cải tạo đường giao thông, ao hồ.

4. Cấp nước:

- Nguồn cấp: Hiện nay, tại khu vực trung tâm xã Khánh Hội có 01 trạm cấp nước đã sử dụng nhiều năm, nâng cấp đạt công suất phục vụ cho người dân khu trung tâm xã 700 m³/ng.đ.

- Xây dựng 05 điểm cấp nước tại 05 điểm dân cư tập trung với lưu lượng 100 – 300m3/ng.đ, diện tích xây dựng 0.1 ha. Không cần xây dựng hệ thống cấp nước chữa cháy mà tận dụng nguồn nước mặt sẵn có làm nguồn cấp nước chữa cháy kết hợp với các bơm chữa cháy di động để phục vụ cho công tác phòng chống cháy.

5. Thoát nước mưa:

* Phương án thoát nước:

- Khu vực ngoài điểm dân cư: Với hệ thống kênh rạch tự nhiên chằng chịt nên thoát nước mặt theo địa hình tự nhiên là chủ yếu.

- Khu vực điểm dân cư: Thoát nước theo hệ thống cống dọc theo đường sau đó thoát ra kênh mương chính của khu vực. Sử dụng giải pháp thoát nước mưa chung với thoát nước thải.

* Mạng lưới thoát:

+ Chia lưu vực thoát nước toàn xã: Chia làm 2 lưu vực

- Lưu vực 1: phía Bắc kênh Biện Nhị hướng thoát về kênh Biện Nhị;

- Lưu vực 2: phía Nam kênh Biện Nhị hướng thoát về kênh Biện Nhị.

+ Mạng lưới ống thoát chính được quy hoạch trên 2 tuyến chính: Đường Tỉnh 984, đường huyện Khánh Tiến.

+ Mạng lưới ống thoát lưu vực được quy hoạch theo các trục xã.

+ Mạng lưới ống thoát nước đường phố được quy hoạch theo các trục ấp, khu dân cư.

6. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang toàn xã và vệ sinh môi trường

6.1. Thoát nước thải

- Các khu dân cư tập trung và khu vực trung tâm xã, các khu TTCN, các khu vực chăn nuôi tập trung, cơ sở chế biến thủy sản,.... sẽ xây dựng hệ thống thoát nước riêng biệt, cuối các miệng xả cần có hệ thống cống bao thu gom nước thải về khu vực trạm xử lý trước khi thải ra sông ngòi.

- Đối với nước thải từ các hầm nuôi tôm công nghiệp phải qua hệ thống ao lắng và được xử lý triệt để trước khi thải ra hệ thống sông rạch.

- Các cơ sở nuôi tôm công nghiệp phải có hồ chứa khi tiến hành cải tạo ao đầm, không được sên vét thải trực tiếp ra sông rạch.

- Các khu dân cư phân tán (tuyến dân cư), nước thải sinh hoạt sẽ thoát theo địa hình tự nhiên ra hệ thống kênh mương thủy lợi như phải đủ 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước).

6.2. Thu gom và xử lý chất thải rắn

- Quản lý chất thải rắn: Tại khu vực công trình công cộng bố trí thùng đựng rác thải, khu vực dân cư tự thu gom phân loại rác thải và bố trí thu gom theo định kỳ trong tuần để tập trung tại các khu vực tập trung xử lý chất thải rắn.

- Quy hoạch 1 bãi rác nằm tại ấp 5, dọc theo kênh Hậu 500, với diện tích 1 ha và có hệ thống xử lý rác theo đúng tiêu chuẩn.

6.3. Nghĩa trang

Quy hoạch nghĩa trang nằm tại ấp 7, dọc theo kênh Giữa 500, với diện tích 1ha. Cách bãi rác 1km về hướng Đông.

7. Hạ tầng phục vụ sản xuất

- Nạo vét tất cả hệ thống sông, kênh rạch hiện hữu theo định kỳ 5 năm 1 lần.

- Không đào mới, tiến hành phân chia hệ thống thủy lợi theo 2 vùng sản xuất bao gồm các cụm sau:

+ Vùng 1: Vùng sản xuất nuôi tôm công nghiệp, có quy mô diện tích là 689 ha;

+ Vùng 2: Vùng sản xuất trồng lúa, có quy mô diện tích là 1.482,79 ha;

- Giao thông: Không xây dựng hệ thống giao thông nội đồng mà sử dụng hệ thống giao thông nông thôn phục vụ sản xuất.

Mục 2. Quản lý theo đặc điểm của từng địa phương, vùng miền

Điều 9. Nhà ở dân cư nông thôn

- Về màu sắc, vật liệu công trình: Sử dụng màu trung tính, tránh sử dụng màu nổi, sử dụng vật liệu tại địa phương.

- Hình thức kiến trúc của từng loại nhà ở, công trình công cộng:

+ Nhà ở:

- Nhà ở dạng vườn: Sử dụng hình thức kiến trúc mái dốc, lợp tole, ngói, lá.

- Nhà ở dạng phố, liên kế: Dạng nhà ống, sử dụng hình thức kiến trúc khối, mảng, kết hợp với mái thái….

+ Công trình công cộng: Sử dụng hình thức kiến trúc bền vững, kết hợp mái dốc (tole, ngói), do đây là vùng ven biển tránh sử dụng vật liệu dễ bị oxy hóa, hạn chế dùng kính mặt đứng công trình.

+ Hàng rào, cổng, cây xanh...: Hình thức kiến trúc cổng hàng rào ngoài mang tính bảo vệ, thì với loại hình kiên cố sử dụng giải pháp cột BTCT kết hợp hàng rào bằng thép, gang, lam BTCT, gạch hoa gió. Cổng chính có thể kết hợp mái ngói. Đối với nhà ở nông thôn nên chọn hình thức kiến trúc thân thiện với môi trường, vật liệu sử dụng cây xanh như dâm bụt, chuỗi ngọc, dương….cắt tỉa để làm hàng rào.

Điều 10. Các công trình hạ tầng kỹ thuật

1. Giao thông

Đối với hệ thống giao thông trong ấp, xóm, đường được cứng hóa, đạt cấp đường loại D, kết cấu mặt đường bằng BT, bề rộng mặt đường tối thiểu 1,5m.

Đối với các tuyến đường ấp, xóm cần kết hợp cây xanh xung quanh, hàng rào cây xanh của từng hộ dân, hai bên đường trồng các loại dây bò như: hoa mười giờ, cúc đậu phộng, cỏ nhật…nhằm tạo cảnh quang cho trục ấp.

2. Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường

+ Đối với trung tâm xã, sẽ có xe đi tới từng hộ dân, hay nơi tập kết rác của từng xóm, sau đó đem đến bãi rác của xã thuộc ấp 5.  

+ Đối với khu vực ngoài trung tâm (khu vực mật độ dân cư thấp): Chọn giải pháp xử lý tại gia đình thông qua hình thức tổ hợp vườn ao, thùng rác, hầm chứa rác, hố chưa rác tự phân hủy, hố ủ phân trát bùn tại các hộ gia đình để xử lý chất thải rắn từ sinh hoạt, trồng trọt, chăn nuôi.

+ Khoảng cách an toàn môi trường nhỏ nhất giữa hàng rào của trạm trung chuyển đến chân xây dựng công trình khác phải không nhỏ hơn 20m.

+ Việc xác định vùng bảo vệ nguồn nước cần đánh giá tình trạng vệ sinh môi trường nơi lấy nước (đối với nguồn nước ngầm) và khu vực thượng lưu và hạ lưu của nguồn nước mặt: về phía thượng lưu không nhỏ hơn 200m, về phía hạ lưu không nhỏ hơn 100m.

 

CHƯƠNG III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 11. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký quyết định.

Điều 12. Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng trên địa bàn xã Khánh Hội đều phải thực hiện theo đúng Quy định này.

Những điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi khác với quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định này cho phép.

Điều 13. Mọi vi phạm các điều khoản của Quy định này tùy theo mức độ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm theo pháp luật. 

 

UBND HUYỆN U MINH
no image
Ý KIẾN BẠN ĐỌC
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ KHÁNH LÂM

Cơ quan chịu trách nhiệm chính: Ủy ban nhân dân xã Khánh Lâm

Người chịu trách nhiệm chính: Trần Hồng Ửng - Chủ tịch UBND xã Khánh Lâm

Điện thoại: 0290.3865794  

Địa chỉ: Ấp 3, xã Khánh Lâm.

ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang